Sổ chủ nguồn thải chất thải là một hồ sơ như thế nào ? Ngày nay doanh nghiệp còn có thể tiến hành lập hồ sơ này nữa hay không ? Bài viết này sẽ giới thiệu về 7 thông tin mới nhất liên quan đến số chủ nguồn thải chất thải nguy hại mà các doanh nghiệp tại Việt Nam cần thực hiện.

1. Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại là gì ?

Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại hiện nay là một loại hồ sơ mà các doanh nghiệp, các cá nhân, các tổ chức sở hữu hoặc điều hành các dự án có phát sinh chất thải nguy hại và phải đăng ký để được cấp phép kinh doanh, triển khai vận chuyển cũng như xử lý các chất thải theo quy định được thể hiện trong thông tư 36/2015/TT-BTNMT của Bộ TNMT ban hành.

Các hoạt động về xử lý chất thải nguy hại là các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, ngăn chặn cũng như giảm thiểu, phân định, phân loại, tái sử dụng, vận chuyển, lưu trữ và xử lý chất thải nguy hại.

2. Căn cứ pháp lý

Để thực hiện tốt sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại, các doanh nghiệp, các chủ đầu tư hãy tìm hiểu về 3 luật và nghị định thông tư sau:

– Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.

– Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

– Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại.

3. Đăng ký lập sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại ? Vì sao ?

Các doanh nghiệp đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại và nộp về cơ quan môi trường sẽ giúp họ nắm bắt được toàn bộ quy trình xử lý chất thải của doanh nghiệp, từ đó có những biện pháp quản lý phù hợp nhất.

Bộ Tài nguyên và Môi trường đã quy định các doanh nghiệp cần phải tiến hành lập hồ sơ này nếu đã đi vào hoạt động và có phát sinh các nguồn chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh với các chủng loại và số lượng được quy định tại thông tư 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường.

4. Các đối tượng phải lập

Đối tượng lập chủ yếu là các doanh nghiệp có lĩnh vực hoạt động liên quan đến chất thải như: dầu nhớt, bóng đen, mực in, bình ắc quy,…

Ngoài ra, Quy định tại điều 2 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT áp dụng đối với những đối tượng sau:
– Là các cơ quan nhà nước, cơ sở sản xuất, tổ chức cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến việc phát sinh chất thải nguy hại, quản lý chất thải nguy hại trên lãnh thổ Việt Nam.
– Một số trường hợp mà chủ nguồn chất thải nguy hại phải đăng ký cấp lại sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại được quy định tại điều 15 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

Hồ sơ khác: 7 thông tin mới về kế hoạch bảo vệ môi trường

5. Quy định về hồ sơ nộp phê duyệt và thời gian giải quyết hồ sơ

5.1 Hồ sơ nộp phê duyệt:

Doanh nghiệp khi tiến hành lập hồ sơ và chuẩn bị nộp phê duyệt sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cần chuẩn bị một số loại giấy tờ như sau:

– 1 đơn đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo mẫu tại phụ lục 1A, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc các giấy tờ liên quan khác. (Bản sao)
– Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường định kỳ, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các giấy tờ liên quan đến môi trường khác nếu có.(Bản sao)
– Đối với trường hợp đăng ký lại sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại cần phải có Bản gốc sổ chủ nguồn chất thải nguy hại đã đăng ký trước đó.
– Tổng số lượng hồ sơ cần đăng ký: 2 bộ hồ sơ.(hồ sơ đóng thành quyển phải có danh mục kèm theo)

5.2 Thời gian giải quyết:

– Kiểm tra, xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo các cá nhân, tổ chức bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có): tối đa 10 ngày.
– Thẩm định và cấp sổ chủ nguồn chất thải nguy hại: tối đa 14 ngày.
Lưu ý: thời gian giải quyết không tính thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung.

6. Các bước thực hiện sổ chủ nguồn thải CTNH

Sau đây là một số bước để bạn tham khảo về quá trình lập cũng như phê duyệt hồ sơ này:

– Bước 1: Xác định chủng loại, khối lượng nguyên liệu sản xuất.
– Bước 2: Xác định nguồn và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất.
– Bước 3: Xác định nguồn và khối lượng phát sinh của các loại chất thải khác.
– Bước 4: Lập hồ sơ đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho cơ sở.
– Bước 5: Trình nộp cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cấp phép.

Có thể phát sinh thêm nhiều bước khác nhau tùy vào quá trình doanh nghiệp thực hiện.

7. Quy định về danh mục phân loại chất thải nguy hại

Theo quy định của pháp luật, phân loại chất thải nguy hại trong sổ chủ nguồn thải CTNH sẽ có 19 loại như sau:

  • Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than
  • Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất vô cơ
  • Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ
  • Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác
  • Chất thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại
  • Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh
  • Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật liệu khác
  • Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in
  • Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy
  • Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm
  • Chất thải xây dựng và phá dỡ (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)
  • Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý chất thải, nước thải và xử lý nước cấp
  • Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
  • Chất thải từ ngành nông nghiệp
  • Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
  • Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
  • Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant)
  • Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ
  • Các loại chất thải khác.

Cảm ơn đã theo dõi bài viết !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.